LibrarySocket

Cấu trúc message:

  • Đăng nhập: login-username-password Server trả lời: login-ok hoặc login-error và đổi giá trị biến is_loggedin thành true
  • Đăng ký: signup-username-password Server trả lời: signup-ok hoặc signup-error
  • Tra cứu: search-ID-xxxx hoặc search-Name-xxxx xxxx (khỏi cần dấu ngoặc kép) hoặc search-Type-xxx xxx hoặc search-Author-xxxx xxxx Server trả lời: ID-Name-Type-Author|ID-Name-Type-Author... hoặc search-error
  • Xem sách (sách đã tra cứu): view-ID-Name-Type-Author Server gửi toàn bộ nội dung
  • Tải sách (sách đã tra cứu): down-ID-Name-Type-Author Server gửi toàn bộ nội dung
  • Logout: logout Server đổi giá trị biến is_loggedin thành false

Cấu trúc file

Server

  • 1 file dùng để khởi tạo kết nối
  • 1 file dùng để tạo GUI chính
  • Các chức năng
  • 1 folder dùng để lưu cơ sở dữ liệu

Client

  • 1 file dùng để khởi tạo kết nối
  • 1 file dùng để tạo GUI chính
  • Các chức năng
  • 1 folder dùng để lưu sách

Các chức năng đã làm được ở câu lý thuyết:

  • Kết nối.
  • Quản lý kết nối.
  • Thoát.
  • Giao diện.

Tra cứu:

Server:

  • Lưu: ID sách, tên sách, thể loại, tên tác giả, năm xuất bản, địa chỉ file -> 1 table (1db).

    • Tra cứu bằng lệnh F_ID 1234 hoặc F_Name "Computer Network".
    • Tra cứu bằng lệnh F_Type Computer Science hoặc F_Author "Jack London".
  • Đọc: Hiển thị sách lên GUI cho client.

  • Tải: Tải xuống theo định dạng txt.

  • Quản lý cơ sở dữ liệu:

    • Sách: lưu vào các file txt.
    • Thông tin sách: lưu vào cơ sở dữ liệu (SQL).